5.1. Cơ sở pháp lý
|
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an về quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông;
+ Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
5.2. Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế- thương mại đặc biệt.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1
|
Thủ tục, hồ sơ
1.Giấy chứng nhận đăng ký xe mang biển số khu kinh tế-thương mại đặc biệt.
2. Tờ khai nhập khẩu xe ô tô
|
|
|
2
|
Cơ quan cấp phù hiệu kiểm soát ( Phòng Cảnh sát giao thông) có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với danh sách xe đang quản lý, ghi vào sổ theo dõi và cấp phù hiệu kiểm soát ngay trong ngày.
|
x
|
|
3
|
Phù hiệu kiểm soát có thời hạn khong quá 30 ngày, kể từ ngày cấp. Phù hiệu được dán ở phía trong góc trên, bên phải kính trước của xe
|
|
|
4
|
Giấy cấp phù hiệu kiểm soát xe và sổ theo dõi xe ô tô vào nội địa Việt Nam hoạt động phải được đánh số thứ tự từ 01 đến hết, đóng thành quyển và quản lý theo chế độ hồ sơ của Bộ Công an.
|
|
|
5.4. Số lượng hồ sơ
|
01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5. Thời hạn giải quyết
|
- Cấp phù hiệu ngay sau khi tiếp nhận.
- Thời gian giải quyết thực tế 01 bộ hồ sơ là 22 phút.
|
5.6. Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Đội đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh.
|
5.7. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
- Trong ngày, trong giờ hành chính từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
|
5.8. Lệ phí
|
Không thu lệ phí
|
5.9. Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
03 phút
|
Theo mục 5.3
|
B2
|
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
B3
|
Kiểm tra thực tế xe.
- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe;
- Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe.
- Tiến hành kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
10 phút
|
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định. Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho chủ xe theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thực hiện các bước như sau:
+ Đánh số thứ tự và thống kê, trích yếu tài liệu (Giấy khai đăng ký xe, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển nhượng, chứng từ nguồn gốc của xe) vào bìa hồ sơ.
+ Nhập tên, địa chỉ của chủ xe, đặc điểm của xe như: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, tải trọng, số chỗ ngồi vào máy vi tính để cấp biển số đã được cài đặt trong chương trình đăng ký, quản lý xe trên máy vi tính; ghi biển số xe vào giấy khai đăng ký xe.
- Trường hợp chưa thực hiện cấp biển số trên máy vi tính thì phải cấp biển số theo thứ tự, không được cách quãng; ghi số biển số vào giấy khai đăng ký xe; nhập biển số, tên, địa chỉ của chủ xe, đặc điểm của xe (nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, tải trọng, số chỗ ngồi vào phần mềm chương trình quản lý đăng ký xe trên máy máy vi tính).
- Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
|
B5
|
Thu lệ phí đăng ký xe
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
|
B6
|
Trả biển số xe (hướng dẫn công dân lắp biển số xe, kẻ biển, trường hợp thiết kế của xe chỉ lắp được hai biển số dài hoặc hai biển ngắn thì cho đổi biển số, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.)
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
03 phút
|
Biển số
|
B7
|
Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
Tờ trình
Dự thảo giấy đăng ký
|
B8
|
Đóng dấu tên cán bộ kiểm tra xe, Chỉ huy Đội hoàn thành hồ sơ trình ký.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
03 phút
|
|
B9
|
In giấy chứng nhận đăng ký xe. Đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của ngành Công an nếu bảo đảm an toàn kỹ thuật theo quy định thì in thêm Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
|
B10
|
Báo cáo chỉ huy Đội đăng ký xe xem xét, duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông ký các giấy tờ đăng ký xe theo quy định.
|
Lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông
|
03 phút
|
|
B11
|
Dán ép giấy chứng nhận đăng ký xe.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
|